Table of contents
Những hướng dẫn này dựa trên đặc thù của ngành và đặc điểm kỹ thuật của quốc gia nơi chúng được áp dụng. Các hướng dẫn sẽ giúp đảm bảo triển khai đúng các điểm đánh dấu cho cơ sở hạ tầng khi được áp dụng chính xác.
Tìm hiểu thông tin nhãn dán đường ống tại đây: tem nhãn dán đường ống
Các hướng dẫn đánh dấu đường ống dựa trên 4 lĩnh vực chính:
- Định dạng tiêu chuẩn được sử dụng
- Bảng màu dựa trên ứng dụng của đường ống
- Chiều cao văn bản dựa trên kích thước đường ống yêu cầu
- Khả năng hiển thị dựa trên cơ sở hạ tầng
Định dạng nhãn đánh dấu đường ống
Định dạng nhãn dán theo tiêu chuẩn: US Standard (ASME), ISO 14726, EU Standard
Khuyến nghị màu sắc tem nhãn đánh dấu đường ống
Nguyên tắc dựa trên Tiêu chuẩn A13.1 – ASME (ANSI)
Chiều cao nội dung trên nhãn dán đường ống
Chiều cao văn bản và chiều dài của điểm đánh dấu với tham chiếu đến đường kính ngoài của ống (ASME)
Pipe Outer Diameter | Height of Letter | Marker’s Length | |||
Inch | mm | Inch | mm | Inch | mm |
0.75 – 1.25 | 19 – 32 | 0.5 | 13 | 8 | 200 |
1.5 – 2 | 38 – 51 | 0.75 | 19 | 8 | 200 |
2.5 – 6 | 64 – 150 | 1.25 | 32 | 12 | 300 |
8 – 10 | 200 – 250 | 2.5 | 64 | 24 | 600 |
> 10 | > 250 | 3.5 | 89 | 32 | 800 |
Tầm nhìn của nhãn đánh dấu đường ống dựa trên hướng dòng chảy của đường ống
Các đường ống phải được xác định bằng cách sử dụng các nhãn đánh dấu đường ống trong các trường hợp sau đây, với các mũi tên chỉ hướng của dòng chảy.
Trường hợp 1: Các đường ống phải được đánh dấu liền kề với tất cả các van và mặt bích
Trường hợp 2: Các đường ống phải được đánh dấu liền kề để thay đổi hướng
Trường hợp 3: Các đường ống phải được đánh dấu ở cả hai bên của sàn hoặc tường xuyên thấu
Trường hợp 4: Các đường ống phải được đánh dấu sau mỗi khoảng cách từ 25 feet đến 50 feet (~ 6m – 15m)
Trường hợp 5: Các nhãn đánh dấu đường ống phải được đặt ở các vị trí sao cho nhân viên trong cơ sở dễ nhìn thấy từ điểm tiếp cận thông thường
Related news